Danh sách công việc
A. Danh sách công việc
Giao diện chính hiện thị các thông tin bao gồm:
- Mã: Hệ thống tự sinh ra để phân biệt các công việc(Mã không trùng nhau).
- Tên kế hoạch công việc: Tên đầy đủ công việc.
- Độ ưu tiên: Thấp | Trung bình | Cao | Gấp.
- Trạng thái kế hoạch: Nháp | Chờ duyệt | Đang xử lý | Hủy | Hoàn thành | Hoàn thành quá hạn
- Người tạo: Tên người tạo ra công việc trên hệ thống.
- Lặp kế hoạch : Có | Không.
- Thời gian bắt đầu: Thời gian bắt đầu thực hiện công việc.
- Ngày tạo: Thời gian tạo công việc.
- Tác vụ: Chức năng xóa
B. Tạo kế hoạch và Cập nhật
(+) Nhấn "Thêm mới"
Điền lần lượt các thông tin trong mục tạo kế hoạch mới bao gồm các thông tin : Mô tả kế hoạch | Mức độ ưu tiên | Danh mục kế hoạch | Khu vực | Người tuần tra | Người giám sát | Thời gian bắt đầu | Danh sách điểm tuần tra ( Điểm tuần tra) | Giờ bắt đầu / kết thúc | Lặp lại kế hoạch : Chọn đơn vị để lặp : Không || Hằng ngày || Tuần ( thứ trong tuần ) || Tháng ( ngày trong tháng ) || Theo tuần và thứ ( tuần và thứ )
*TH1: Sau khi nhập thông tin xong > Người dùng chưa xác định kế hoạch sẽ xử lý hay chưa thì sẽ nhấn "Lưu Nháp"
*TH2: Nếu tạo kế hoạch xong mà người dùng xác định công việc này cần xử lý liền thì nhấn "Lưu" để hệ thống báo công việc " Đang xử lý" , hoặc từ kế hoạch "Nháp" đó nhấn vào mã kế hoạch dể xem chi tiết kế hoạch đã tạo. Nhấn "Chỉnh sửa" để cập nhật > nhấn "Lưu" để kế hoạch sẽ chuyển sang" Đang xử lý"
: Quản trị có thể vào đây để chat với người dùng tạo ra kế hoạch đó
[1] : Lọc danh sách kế hoạch theo thời gian
[2] : Chuyển sang chế độ xem dạng lịch
[3] : Bộ lọc theo : Khu vực | Điểm tuần tra | Nhân viên